Tên đề án | Trước cải tiến | Sau cải tiến |
“ Giải pháp nâng cao hài lòng người bệnh và thân nhân người bệnh nội trú tại bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh” | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh là 80-86% | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh là 86 – 94% |
Cấp phát thuốc ngoài giờ cho bệnh nhân bảo hiểm y tế” của Khoa Dược – VTYT. | Trước đây bệnh nhân có bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh ngoài giờ phải mua thuốc bên ngoài bệnh viện. | Cơ số thuốc, phần mềm về danh mục thuốc, kê toa thuốc được cải tiến. Bệnh nhân có thể lãnh thuốc ngoài giờ. |
Xây dựng và sử dụng, ứng dụng ona/eketo trong hệ thống ghi nhận và quản lý các sự cố y khoa” của phòng KHTH – CNTT. | Nhân viên muốn báo cáo sự cố phải tìm mẫu hoặc xin mẫu báo cáo của lãnh đạo khoa | Sau khi cài ứng dụng, nhân viên có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi. Xây dựng văn hóa báo cáo tự giác tại bệnh viện. |
Xây dựng phần mềm Quản lý đào tạo, chỉ đạo tuyến và nghiên cứu khoa học” của phòng KHTH – CNTT | Quản lý bằng sổ sách, tốn nhiều thời gian tìm kiếm | Thay thế bằng phần mềm nâng cao quản lý hiệu quả công việc. Thời gian tìm kiếm nhanh chống, hiệu quả. Thống kế báo cáo lập biểu mẫu kịp thời. |
Rút ngắn thời gian chờ kết quả xét nghiệm vi sinh lâm sàng cho các khoa lâm sàng bằng máy tự động Vitek 2” của XN – CĐHA | Phương pháp củ 12 -18h mới định danh được vi khuẩn. 24-48h xác định được kháng sinh đồ. | 4-8h định danh được vi khuẩn. 12-24h xác định được kháng sinh đồ. |
Quản lý hạn dùng thuốc bằng phần mềm” của khoa Ngoại Nhi | Những thuốc ít sử dụng, ít kiểm tra nên dễ gây ra hết hạn không kịp báo cáo. | Giảm thuốc thừa, không còn thuốc hết hạn, nhanh chống. |
Tránh nhầm lẫn trẻ sơ sinh bằng: Phiếu tự khai - ủy nhiệm bàn giao trẻ sơ sinh trong những trường hợp sinh mổ tại khoa Sản Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh” | Khi đi sinh, sản phụ có nhiều thân nhân đi cùng. Khi đưa bé ra ngoài thân nhân của sản phụ rất nhiều người trả lời nên việc bàn giao trẻ rất khó khắn. | Không xảy ra trường hợp ở trẻ sơ sinh trong trường hợp sinh mổ, không gây phiền hà cho bệnh nhân. |
Người bệnh nhập viện được cung cấp thẻ từ để thanh toán viện phí” của phòng TC – KT | Thanh toán viện phí dùng tiền mặt | Thanh toán viện phí bằng thẻ từ tránh nhầm lẫn sai sót trong quá trình thu tạm ứng, thu viện phí cho người bệnh. |
Cải tiến quy trình chăm sóc, điều trị sản phụ tại phòng sinh” của khoa Sản | Quy trình chăm sóc điều trị và sản phụ theo dõi bằng biểu đồ chuyển dạ | Quy trình chăm sóc điều trị và sản phụ theo dõi bằng chuyển dạ bằng monitoring thường quy. |
Cải thiện an toàn trong sử dụng thuốc cho bệnh nhân tại khoa HSTC – CĐ năm 2019 | Việc sử dụng thuốc tại khoa nhiều thuốc khác nhau được gắn trên máy theo dõi, nên việc ghi nhận hoặc xem số lượng còn hay không còn rất hạn chế | Việc phân biệt 3 màu, giúp cho công tác chăm sóc được cải thiện |
Đổi mới phong cách thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng người bệnh tại khoa khám bệnh – cấp cứu’ | Độ hài lòng là 91% | Hài lòng là 99.2% |
Công tác quản lý sử dụng trang thiết bị tại khoa NS – PK – HM” | Không tuân thủ quy trình vận hành trang thiết bị tại khoa khoảng 80% | Tuân thủ quy trình vận hành trang thiết bị tại khoa khoảng 90% |
Đánh giá thực trạng và giải pháp cải tiến tăng tỉ lệ vệ sinh tay thường quy của nhân viên y tế tại bệnh viện Sản – Nhi năm 2019” của khoa KSNK | Tỷ lệ 80% | Tỷ lệ 90% |
Sử dụng nhiệt kế điện tử thay thế nhiệt kế thủy ngân trong công tác khám bệnh chữa bệnh tại khoa Nội Nhi” | Sử dụng nhiệt kế thủy ngân mất thời gian | Sử dụng nhiệt kế điện tử giảm được nhiều thời gian |
“Hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh bằng các bảng biểu” phòng TC- HC. | Các bảng hướng dẫn chỉ dẫn trong bv đạt 67% | Các bảng hướng dẫn chỉ dẫn trong bv đạt 95% |
Nơi nhận: - Ban giám đốc ( để chỉ đạo) - Các khoa, phòng; -Lưu: VT, KHTH - CNTT | TỔ QLCL Thạch Chí Công | GIÁM ĐỐC Lê Minh Dũng |